Mục Lục
1. Đặt tên theo bộ thủ
- Danh sách các thành viên trong nhóm Kim bao gồm Kim, Hoàng, Ngân và Mỹ.
- Nhóm các ngọn lửa: Nhật, Dương, Ánh, Hồng…
- Bộ Mộc gồm các tên Hạnh, Hương, Quỳnh và Thư…
- Bộ Thạch gồm các viên đá quý Bích, Ngọc và Báu…
- Bộ Thuỷ gồm các tên Hà, Giang, Thủy,…
- Bộ sưu tập Ngọc bao gồm Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý,….
- Bộ sưu tập các loại hoa gồm Mai, Lan, Cúc, Trúc, Trà….
2. Kết hợp tên trong từ Hán Việt
Có thể phối hợp các từ có nguồn gốc Hán Việt để tạo ra những cái tên đẹp và phù hợp với âm điệu, ví dụ như Hồng Lệ, Tuyết Mai, Thanh Hương, Bạch Liên…
3. Đặt một tên chung và thay tên đêm
Có thể sử dụng một danh xưng chung cho các thành viên trong một gia đình đông người. Sau đó, thay đổi họ để phân biệt, ví dụ như Mỹ Uyên Nguyễn Ngọc, Minh Uyên Nguyễn Ngọc,…
Tên đệm là gì? Những gợi ý cách chọn tên đệm cho con vừa hay vừa chất. Bạn có thể xem thêm.
4. Đặt tên các hợp nghĩa với tên ba hoặc mẹ
Con cái có thể được đặt tên theo tên tiếng Hán phù hợp với tên của cha hoặc mẹ. Ví dụ, nếu cha có tên là Long, con cái có thể được đặt tên là Lân, Qui, Phụng… Tương tự, nếu mẹ có tên là Mai, con cái có thể được đặt tên là Lan, Cúc, Trúc…
- Trong văn hóa Việt Nam, tên của con gái thường có từ ”Thị” để phân biệt với tên của con trai, có từ ”Văn”. Theo tín ngưỡng của người xưa, từ ”Thị” chỉ đến con gái trong nhà có trách nhiệm chăm sóc bếp núc và nội trợ, trong khi đó, con trai có trách nhiệm học hành và công danh nên có tên đệm là từ ”Văn”.
- Có thể lựa chọn tên tiếng Hán hoặc kết hợp từ để tạo nên những cái tên đẹp và sâu sắc cho con gái, không bắt buộc phải có từ “Thị” như truyền thống.
Cách đặt tên Hán Việt hay cho bé gái năm 2023
Thuận tiện cho mẹ lựa chọn tên cho con gái thân yêu, bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn các tên theo thứ tự chữ cái A, B, C trong ngôn ngữ Hán Việt.
1. Tên Hán Việt hay theo vần A
AN – a 安 : An là cụm từ chỉ sự yên tĩnh, may mắn (Hoài An, Gia An, Bảo An).
– ANH – yīng 英: Tên Hán Việt nghĩa là thông minh, tinh anh (Bảo Anh, Ngọc Anh, Quỳnh Anh, Mai Anh).
Yìng – 映: Sự phản chiếu ánh sáng (Ngọc Yìng, Minh Yìng, Hà Yìng).
2. Tên theo vần B, C
BÍCH – Bì 碧: Đá quý có màu xanh da trời (Ngọc Bích).
– PÍNG – 平: Trầm lắng, đẹp đẽ (An Píng, Bảo Píng, Thư Píng).
CA – Gē 歌: Tên tiếng Hán có nghĩa là bài hát, bản nhạc (Khải Ca).
ĐÀN – Qín – 琴: Nhạc cụ, đàn cầm, kỹ năng chơi đàn cao (Thi Đàn).
”CẨM – Jǐn – 锦: Những loại vải quý hiếm với họ Tú Cẩm và Hồng Cẩm.”
CÁT – Jí – 吉: Cát tường, được ban phước (Nguyệt Cát).
– CHI – Zhī – 芝: Loại cây cỏ, có mùi thơm (Hà Chi, Quỳnh Chi, Ngọc Chi, Phương Chi, Hạnh Chi).
– CÚC – Jú – 菊: Hoa jú đẹp đẽ (Phương Jú, Thanh Jú, Thu Jú).
>> Bạn có thể xem thêm: Tên ý nghĩa cho bé gái tuổi Quý Mão 2023 mang đến giàu sang, an nhàn.
3. Tên Hán Việt cho bé gái theo vần D
Tên Hán Việt DU, Yóu, 游 có nghĩa là đi chơi, ý nói con gái sẽ được đi nhiều nơi (Thanh Du).
Yàn – Tươi sáng, xinh đẹp, đậm đà ý nghĩa về một cuộc sống hạnh phúc, thịnh vượng (Hồng Diễm, Ngọc Diễm).
Chiếc lá Yè (叶) trong tiếng Việt được hiểu là DIỆP, biểu tượng cho sức khỏe và sự phát triển vươn lên của con người, giống như những chiếc lá của cây như Bích Diệp, Ngọc Diệp.
Con sẽ sở hữu vẻ đẹp quyến rũ và tinh tế (Thùy Dung, Di Dung) – 蓉 – Róng – DUNG: Hoa phù dung.
Dương, Yáng, 杨 – Loại cây dương liễu được sử dụng để tượng trưng cho sức sống mãnh liệt và khả năng vượt qua khó khăn trong cuộc sống (Thùy Dương, Minh Dương).
Bươm bướm là một loài côn trùng được gọi là hoa bay, tượng trưng cho sự xinh đẹp và thơm ngát trong cuộc sống (Ngọc Điệp, Bích Điệp) – ĐIỆP – Dié – 蝶.
Kết hợp với lửa và máu, màu đỏ – ĐAN – Dān – 丹 – biểu tượng cho sức mạnh và quyền lực, Minh Đan, Linh Đan, Diệp Đan, Thục Đan.
THỐI – Duān – 端: Điểm khởi đầu, bắt đầu một việc tốt đẹp (Thục ThốI).
Về phía đông, hướng đông, Dōng còn có nghĩa là chủ nhân, hy vọng khi lớn lên, con sẽ thành công trong kinh doanh (Thành Đông).
4. Tên theo vần G, H

Mong muốn của “GIANG – Jiāng – 江” là em bé có thể mạnh mẽ vượt qua mọi thử thách dù có đối mặt với những rào cản và khó khăn lớn như thế nào, bởi vì nó là một con sông quan trọng (Hương Giang, Hoài Giang).
GIAO – Jiāo – 交: Chuyển giao, trao đổi (Ngọc Chuyển giao, Thùy Trao đổi).
Ý muốn của bé là được trải nghiệm cuộc sống thật thư thái và yên bình trong những ngày hè, mùa Xià (An Hạ, Giang Hạ).
Biển – ĐẠI DƯƠNG – Đại Hải – 海: Thanh Đại Hải mong muốn con trẻ của mình có tình yêu thương to lớn, bao trùm cho tất cả mọi người xung quanh.
Với tình trạng vui vẻ, Ngọc Hân và Bảo Hân hy vọng rằng con cái của họ sẽ có một cuộc sống đầy niềm vui và hạnh phúc.
Mặt trăng, mong muốn của bé là luôn kiên trì, cố gắng để đạt được những mục tiêu mà bé đặt ra và hướng tới thành công (Thúy Hằng, Thu Hằng, Minh Hằng) – Héng – 姮.
HẠNH – Xíng – 行: Tên gọi theo tiếng Hán mang ý nghĩa về đức tính cao quý (Mỹ Hạnh, Thu Hạnh, Thúy Hạnh).
Xián – HIỀN – 贤: Ngọc Hiền, Kim Hiền, Thục Hiền, Thu Hiền là những em nhỏ được chăm sóc bằng lòng hiền hậu và mong muốn trở nên xinh đẹp và đầy lòng nhân ái khi trưởng thành.
Hy vọng bé sẽ mang một vẻ đẹp giống như các loài hoa và phát tán hương thơm khắp cuộc đời (Ngọc Hoa, Quỳnh Hoa) – HOA – Huā – 花.
HOÀI – Huái – 怀: Nhớ nhung, tình cảm (Thu Hoài).
Sắc hồng (HỒNG, Hóng, 红) mong muốn con trở nên giàu lòng tinh tế, là nơi được tin cậy, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người xung quanh (Thành Hồng).
Trẻ em sẽ có khả năng thông minh vượt trội nếu được ban tặng sự Huì (惠) – Minh Huệ, Thu Huệ.
Huyền – Xuân – 玄: Ý nguyện của bé là được trải nghiệm một cuộc sống đầy đủ và bí ẩn, đặc biệt là với những cái tên như Ngọc Xuân, Minh Xuân, Thu Xuân.
5. Ý nghĩa tên Hán Việt cho bé gái theo vần K, L
KIỀU – Qiào – 翘: Nổi bật, có vẻ đẹp kiêu sa (Lam Kiều, Thúy Kiều).
KIM – Jīn – 金: Màu vàng, mong muốn cho con sự thịnh vượng, giàu có trong cuộc sống (Thiên Kim).
Guī quý trọng (圭) – mong muốn con được tôn trọng và yêu quý như một viên đá quý (Ngọc Khuê, Thục Khuê).
Màu xanh da trời, lấp lánh, 蓝: ý muốn con trở thành địa chỉ đáng tin cậy cho mọi người (Thanh Lam).
Em sẽ được sự che chở âu yếm từ tất cả mọi người xung quanh, đám đông. Ngoài ra, điều đó còn mang ý nghĩa của Hiền Lê và Thanh Lê.
– LỆ – Lì – 丽: Mỹ lệ, đẹp đẽ, bé sẽ mang một nét đẹp nghiêng nước, nghiêng thành (Cẩm Lệ).
Hoa sen Lián 莲: Tầm quan trọng của nó là hy vọng con cái có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống (Hương Liên, Thùy Liên).
Thạch Liễu – Bất chấp sự mỏng manh và dễ vỡ, cây Liễu vẫn kiên trì vượt qua mọi trở ngại để đạt được hạnh phúc.
– LINH – Líng – 泠: Trong suốt, tinh khôi như những giọt sương ban mai (Ngọc Linh, Mỹ Linh, Thùy Linh).
Vịnh biển – LOAN: Địa điểm nước biển, mong muốn được ban tặng nhiều tài năng, hỗ trợ đời sống (Kim Loan, Thùy Loan, Tố Loan).
Tâm ý của bé là mong muốn được sống trong sự bình an và hạnh phúc suốt cuộc đời (Mỹ Lý, Phượng Lý) khi sử dụng pha lê ly.
6. Tên Hán Việt theo vần M, N
– MÂY – Yún – 云: Mây, những đám mây (Lê Mây, Thùy Mây).
Sợi lụa, dù mỏng nhưng lại có vẻ đẹp rất quyến rũ – MIÊN – Mián – 绵 (Thùy Miên, Thụy Miên).
MINH – Míng – 明: Rạng rỡ, thông minh (Ngọc Minh, Thùy Minh, Hạnh Minh).
Tên Hán Việt của MƠ – Mèng – 梦 có nghĩa là mơ mộng (Thùy Mơ, Thu Mơ).
MY, còn được biết đến với tên gọi Méi trong tiếng Trung, là tên của một ngọn núi nằm tại Trung Quốc được gọi là Nga My. Đây là một trong những ngọn núi được biết đến nhiều tại các vùng Diễm My, Hà My và Trà My.
– MỸ – Měi – 美: Tươi đẹp (Lệ Tươi, Bích Tươi).
NGÂN – Yín – 银: Kim Ngân, Huyền Ngân, Ngọc Ngân đều là những tên gọi liên quan đến chất liệu bạc.
Yù -: Tươi đẹp như ngọc (Ánh Yù, Bích Yù, Cẩm Yù, Thu Yù).
– NHÀN – Xián – 闲: Thảnh thơi (Thanh Nhàn).
NHI – Er – 儿: Nhỏ nhắn (Ngọc Nhi, Tuyết Nhi, Yến Nhi).
– NHIÊN – Rán – 然: Điều chính đáng và đúng đắn (An Nhiên, Ngọc Nhiên, Minh Nhiên).
NHƯ – Rú – 如: Bao gồm (Hồng Như, Tố Như, Tú Như).
HỒNG NHUNG – TUYẾT NHUNG – CHẤT LIỆU LỤA: Đây là một loại chất liệu được ưa chuộng bởi những người có điều kiện kinh tế như Hồng Nhung và Tuyết Nhung.

7. Tên cho bé gái theo vần O, P, Q, S
OANH – Yíng – 萦: Đi khắp nơi, người đã đặt chân đến nhiều địa điểm (Thục Oanh, Vy Oanh).
PHƯƠNG – Fāng – 芳: Để có tiếng tăm tốt (Hoài Phương, Linh Phương, Xuân Phương).
Chim Fèng, có khả năng lãnh đạo đáng kể, vừa có tài, vừa có sắc (Bích Phượng, Yến Phượng) – PHƯỢNG – Fèng – 凤.
QUẾ – Guì – 桂: Cây quế, mong rằng con sẽ có một cuộc sống giàu sang và phú quý (Ngọc Quế).
QUYÊN, Juān và 娟: Tươi đẹp như loài chim QUYÊN (Bảo QUYÊN, Thu QUYÊN, Thục QUYÊN).
QUỲNH – Qióng – 琼: Loài hoa quỳnh (Ngọc Quỳnh, Thu Quỳnh, Thúy Quỳnh, Xuân Quỳnh).
– SEN – Lián – 莲: Hoa sen, ý muốn bé sẽ vượt lên mọi khó khăn trên đường đời (Thùy Sen).
SƯƠNG – Shuāng – 霜: Tinh khiết, mong manh (Ngọc Sương).
Thể loại thơ Shī hay còn gọi là诗, đòi hỏi khả năng sáng tác thơ (Anh Thơ, Quỳnh Thơ).
8. Tên Hán Việt hay cho bé gái theo vần T
THẢO – Cǎo – 草: Thực vật, thảo dược (An Thảo, Hương Thảo, Thuốc Thảo, Thanh Thảo).
THOA – Chāi – 釵: Đây là một đồ trang sức dùng để cài trên đầu (Kim Thoa).
Mùa Thu (Lệ Thu, Thanh Thu) còn được gọi là THU hay Qiū trong tiếng Trung.
THƯ – Shū – 书: Tài liệu, khả năng đáng kinh ngạc (Anh Thư, Quỳnh Thư).
THƯƠNG – Cāng – 鸧: Chim Hoàng Anh (Quỳnh Thương).
THÚY – Cuì – 翠: Màu xanh biển (Diệu Thúy, Ngọc Thúy, Minh Thúy).
THÙY – Chuí – 垂: Thùy mị (Biên Thùy, Ngọc Thùy, Thanh Thùy).
THỦY – Shuǐ – 水: Nghĩa là Nước (Minh Nước, Đàm Nước, Thu Nước, Yên Nước).
THỤY – Ruì – 瑞: Ngọc viên (Ngọc Thụy).
TIÊN – Xian – 仙: Tên trong Hán Việt có ý nghĩa là nữ tiên, tươi đẹp như tiên nữ (Thủy Tiên).
TRÂM – Zān – 簪: Đó là một chiếc đinh tóc được đính trên đầu (Bích Trâm, Ngọc Trâm, Thùy Trâm).
TRANG – Zhuāng – 妝: Đồ trang sức đắt giá (Huyền Trang, Minh Trang, Ngọc Trang, Thùy Trang).
– TRINH – Zhēn – 贞: Tinh khiết (Ngọc Trinh, Thục Trinh).
TUỆ – Huì – 慧: Sự thông minh, khôn ngoan (Minh Tuệ, Ngọc Tuệ).
TUYỀN – Xuán – 璿: Tên một loại Ngọc đẹp.
TUYẾT (Xuě – 雪) là phẩm chất cao quý.
9. Tên theo vần U, V, X, Y
UYÊN – Yuān – 鸳: Uyên ương (hay còn gọi là Bảo Uyên).
– VÂN – Yún – 芸: Là loại thảo mộc thơm (Hà Vân, Mi Vân, Minh Vân, Tuyết Vân).
VY – Wéi – 韦: Là da của các loài động vật quý hiếm (Bảo Vy, Minh Vy, Tường Vy, Thục Vy).
– XUÂN – Chūn – 春: Mùa Thu Xuân được biết đến là mùa xuân.
XUYÊN – Chuān – 川: Dòng sông (Hà Xuyên).
– YÊN – Ān – 安: Yên lặng, cuộc sống được bình an (Khánh Yên, Tịnh Yên).
Chim Én (Bảo Yến, Thu Yến) được gọi bằng các tên gọi khác nhau như YẾN, Yàn, 燕.
Tên chuyển từ chữ Hán ý nghĩa theo tên bé gái
Bên dưới là một số gợi ý tên tiếng Trung, nhiều phụ huynh cũng mong muốn đặt tên Trung ý nghĩa và đẹp cho con ngoài tên Trung Việt cho bé gái năm 2023.
Tú Ảnh – 秀影 /xiù yǐng/: Người phụ nữ tinh tế và đẹp trai.
Tư Duệ – 思睿 /sī ruì/: Cô gái thông minh.
Thư Di – 书怡 /shū yí/ là một cô gái tinh tế được mọi người yêu mến.
Uyển Dư – 婉玗 /wǎn yú/: Đẹp và nhẹ nhàng.
Quân Đảo là một viên ngọc tuyệt đẹp, đây là một cái tên Trung Quốc thường được đặt cho con gái.
Nghiên Dương – 妍洋 /yán yáng/: Biển đẹp như trong thơ mơ.
Bạch Dương – 白 羊/Bái Yáng/: Cô gái trong sáng, được bảo vệ.
Tư Duệ – 思睿 /sī ruì/: Có trí tuệ.
Uyển Đình (婉婷/wǎn tíng) có tính cách hòa nhã, dễ chịu.
Hâm Đình – 歆婷 /xīn tíng/: Một cô gái xinh đẹp.
Vũ Đình – 雨婷 /yǔ tíng/: Rất thông minh và tinh tế.
Hồ Hú Dié là một nơi tuyệt vời, yên tĩnh và tự do, nằm trong cảnh đẹp của thiên đường.
Vũ Gia – 雨嘉 /yǔ jiā/ – là một cô gái với vẻ đẹp trong sáng.
Di Giai – 怡佳 /yí jiā/: Đẹp và sống thoải mái tự do.
Thi Hàm – 诗涵 /shī hán/: Có tài viết văn, thơ đặc sắc.
Thanh Hạm – 清菡 /qīng hàn/: Xinh đẹp và thanh nhã như hoa sen.
Tịnh Hương có nét nhẹ nhàng và bình tĩnh.
Thịnh Hàm – 晟涵 /shèng hán/ – có trái tim rộng lượng.
Có dung mạo xinh đẹp như Hằng Nga và có chí tiến thủ như Thần Hi, Thường Hi – 嫦曦 /cháng xī/.
Ninh Hinh – 宁馨 /níng xīn/: Một cô gái đầy tình cảm.
Tịnh Kỳ – 婧琪 /jìng qí/: Tài năng.
Giai Kỳ – 佳琦 /jiā qí/ được mô tả như một viên ngọc rực rỡ.
Tịnh Kỳ – 静琪 /jìng qí/: Cô gái hiền lành.
Lộ Khiết – 露洁 /lù jié/: Trong sáng và thuần khiết như hạt sương.
Mỹ Liên – 美莲 /měi lián/ – có vẻ đẹp tuyệt vời như những bông sen tuyệt đẹp.
Tuyết Lệ – 雪丽 /xuě lì/ – là một cô gái xinh đẹp như tuyết.
Mỹ Lâm – 美琳 /měi lín/ – là một người đẹp với tính cách tốt lành.
Tên tiếng Hoa phổ biến dành cho con gái là 瑾梅 /jǐn méi/. Tên này có ý nghĩa là cô gái xinh đẹp như hoa mai và quý giá như ngọc bích. – Cẩn Mai
Y Na – 依娜 /yī nà/: Có phong cách xinh đẹp.
Thanh Nhã – 清雅 /qīng yǎ/: Người phụ nữ có ngoại hình thanh tú và tinh tế.
Thịnh Nam (晟楠 /shèng nán/) được mô tả là một người kiên cường và sáng rực.
Hân Nghiên – 欣妍 /xīn yán/: Đẹp và vui vẻ.
Thi Nhân – 诗茵 /shī yīn/ là một cô gái dịu dàng, có tài năng viết thơ.
Kha Nguyệt – 珂玥 /kē yuè /: Rất xinh đẹp như một viên ngọc trai.
Tuyết Nhàn – 雪娴 /xuě xián/: Dịu dàng và tinh tế.
Mộng Phạn – 梦梵 /mèng fàn/: Mang đến cảm giác yên tĩnh.
Thần Phù – 晨芙 /chén fú/: Hoa sen nở rực rỡ trong sớm mai.
Hải Quỳnh – 海琼 /hǎi qióng/ 琼: Tên đẹp có nghĩa là ”Ngọc”
Bội Sam – 琲 杉 /Bèi Shān/ – được xem như một kho báu của gia đình, có giá trị như một viên đá quý.
– Nhã Tịnh – 雅静 /yǎ jìng/: Tên tiếng Trung có ý nghĩa là dịu dàng và bình tĩnh.
Thi Tịnh – 诗婧: có năng khiếu viết thơ.
Như Rơm – 茹草 /rú cǎo/: Trong trắng và đẹp như rơm.
Giai Tuệ – 佳 慧 /Jiā Huì/: Người phụ nữ thông minh hơn nam giới.
Ngọc Trân – 玉珍 /yù zhēn/: Tên đẹp như viên ngọc quý giá, rất ý nghĩa.
Nguyệt Thiền rất đẹp như Điêu Thuyền và có tính cách dịu dàng như trăng.
Tịnh Thi – 婧诗 /jìng shī/ là một cái tên Trung Quốc phổ biến dành cho phụ nữ tài năng.
Nhược Vũ – 若雨 /ruò yǔ/: Tên tiếng Hán có ý nghĩa là làn gió mát mẻ.
Hi Văn – 熙雯/xī wén/: Những đám mây rực rỡ và đẹp mắt.
Họa Y – 婳祎 /huà yī/: Dịu dàng, tao nhã và đẹp.
Jǐn Yì – 谨慎: Tư duy cẩn thận và thận trọng.
Bạn cảm thấy như thế nào về danh sách tên Hán Việt và tên Trung Quốc độc đáo cho bé gái trong năm 2023 – năm Nhâm Dần? MarryBaby hy vọng danh sách này sẽ giúp các bà mẹ lựa chọn tên phù hợp cho con gái nhỏ của mình.