Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nội bộ mới nhất 2023

by GU
0 comment

Mục lục bài viết

Thông thường, vào cuối tháng, cuối năm hoặc hết mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp sẽ tổ chức cuộc họp để trình bày tình hình kinh doanh nội bộ của công ty trước các thành viên công ty. Hoạt động trình bày này giúp cho các thành viên, lãnh đạo trong công ty nắm rõ tình hình hoạt động của đơn vị mình theo từng kỳ cụ thể. Vì vậy, việc trình bày tình hình kinh doanh là cần thiết đối với các doanh nghiệp.

Vậy mục đích cụ thể của việc lập bản báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Bản báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ bao gồm những nội dung như thế nào? Xin mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây để cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu thêm về Bản báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ và các vấn đề pháp lý liên quan.

1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là gì?

Có chức năng hỗ trợ cho các thành viên trong công ty có thể cập nhật kịp thời các thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện việc báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ. Từ đó, có thể đề xuất các hướng phát triển trong tương lai và có giải pháp xử lý tình huống khẩn cấp nếu cần thiết.

Tài liệu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là một tài liệu được tạo ra bởi các tổ chức, doanh nghiệp để thông báo về tình hình kinh doanh nội bộ của mình. Nó bao gồm các hoạt động thu chi, lợi nhuận, thua lỗ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh và được tổ chức kỹ lưỡng.

Dựa trên quy định pháp luật về báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, hiện nay doanh nghiệp có thể tự lập báo cáo kinh doanh nội bộ. Tuy nhiên, báo cáo này có thể chứa cả những thông tin, khoản thu chi không được chứng từ hóa đơn.

2. Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ để làm gì?

Mục tiêu của việc tạo ra một báo cáo kinh doanh nội bộ là hỗ trợ cho những người quan tâm đến các tình hình cơ bản trong hoạt động kinh doanh của công ty trong khoảng thời gian đó. Việc này giúp dự đoán trước về khả năng thu được lợi nhuận của công ty trong thời gian tới.

Bao cáo cũng giúp cho các nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định chiến lược phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường.

Báo cáo nội bộ về kinh doanh được xem là một công cụ hữu ích giúp cho công ty có thể đưa ra những quyết định mới về cải thiện, phát triển hoặc giải quyết các vấn đề trong quá trình sản xuất, kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tổng thể, đây là một công cụ hữu ích giúp cho việc quản lý và phát triển công ty ngày càng được cải thiện.

3. Ai là người báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ?

Thường thì, những cá nhân sau đây sẽ là người thông báo về hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp tùy thuộc vào cấu trúc tổ chức của nó:

Người đứng đầu bộ phận tài chính kế toán;

Giám đốc sản xuất;.

Giám đốc kinh doanh.

Người thực hiện báo cáo về hiệu quả kinh doanh bên trong tổ chức là người đứng đầu một phần công việc trong công ty. Tùy vào sự chỉ định của cấp trên, họ có thể báo cáo kết quả kinh doanh của phần công việc của mình hoặc của toàn bộ doanh nghiệp. Từ đó, có thể nhận thấy rằng.

Người được phân công quản lý cấp dưới trong phòng ban của mình, hay còn gọi là chỉ huy phòng ban, bị trực tiếp điều hành bởi các nhà quản lý cấp cao của tổ chức, công ty. Do đó, chỉ huy phòng ban có thể thu thập thông tin chi tiết nhất về các hoạt động trong phạm vi quản lý của mình. Nhờ đó, chỉ huy phòng ban có thể viết báo cáo nội bộ về kinh doanh cho công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất.

4. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất

Khách hàng có thể tải ngay: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất.

Hiện tại, ta có thể tạo mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ bằng cách dựa trên mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định được ghi trong Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau.

Đ ơ n v báo cáo: …………….. M u s B 02 DN
Đ a c h : ……… …………… (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Năm …

Địa chỉ:…………

C H TIÊU

s

Thu y ế t minh N ă m

nay

N ă m

t r ư c

1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v 01
2. Các kh o n g i m t r doanh thu 02
3. Doanh thu th u n v bán hàng và cung c p d ch v (10= 01-02) 10
4. Giá v n hàng bán 11
5. L i nh u n g p v bán hàng và cung c p d ch v (20=10 – 11) 20
6. Doanh thu h o t đ ng tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
Trong đ ó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25
9. Chi phí q u n lý doanh ngh i p 26
10 L i nh u n th u n t h o t đ ng kinh doanh

{30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)}

30
11. Thu n h p khác 31
12. Chi phí khác 32
13. L i nh u n khác (40 = 31 – 32) 40
14. T ng l i nh u n k ế toán t r ư c th u ế (50 = 30 + 40) 50
15. Chi phí th u ế TNDN h i n hành

16. Chi phí th u ế TNDN hoãn l i

51

52

17. L i nh u n sau th u ế thu n h p doanh ngh i p (60=50 51 – 52) 60
18. Lãi c ơ b n trên c ph i ế u (*) 70
19. Lãi suy g i m trên c ph i ế u (*) 71

Chỉ áp dụng ở công ty cổ phần Lập vào ngày … Tháng … Năm …

Để thực hiện việc sửa đổi bản ghi về dịch vụ kế toán, các tổ chức cung cấp dịch vụ cần thông báo số bằng cấp, tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ kế toán. Người thực hiện sửa đổi cần ghi rõ số bằng cấp của mình.

5. Hướng dẫn chi tiết soạn báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ

Dưới đây là hướng dẫn tỉ mỉ về cách viết báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất để quý khách hàng có thể tham khảo.

CHỈ TIÊU NỘI DUNG
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bao gồm tất cả doanh thu từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong kỳ báo cáo của đơn vị.
2. Các khoản giảm trừ Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp phát sinh các hàng hóa bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo dẫn đến việc bị giảm doanh thu.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Là khoản chênh lệch giữa Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu.
4. Giá vốn hàng bán Là các loại chi phí cấu thành nên sản phẩm như: chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao, các chi phí khác…
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Là chênh lệch giữa Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với Giá vốn bán hàng
6. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu từ việc thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia,…
7. Chi phí tài chính Chi phí phát sinh như lãi vay phải trả, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ,…
– Trong đó: Lãi vay phải trả Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo
8. Chi phí bán hàng Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng: như chi phí marketing, thuê mặt bằng, chi phí vận chuyển, bảo quản, đóng gói,…
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp Là toàn bộ các chi phí phục vụ hoạt động quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, các loại chi phí bằng tiền khác,…
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Là kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp mà không bao gồm lợi nhuận khác
11. Thu nhập khác Là các khoản thu nhập thu được không từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị như lãi từ thanh lý tài sản cố định, chênh lệch lãi do đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hóa,…
12. Chi phí khác Là các khoản chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị như lỗ từ thanh lý tài sản cố định, lỗ do đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hóa,…
13. Lợi nhuận khác Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế Là tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và lợi nhuận khác
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Là chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm báo cáo
16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong kỳ báo cáo lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong kỳ báo cáo
17. Lợi nhuận sau thuế Là kết quả của tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN
18. Lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu (*) Áp dụng tại công ty cổ phần

You may also like

Leave a Comment

You cannot copy content of this page