Các đơn vị đo lường trong thương mại quốc tế

by GU
0 comment

Để thuận tiện cho hoạt động kinh doanh trong thương mại quốc tế, tất cả những người tham gia đều cần thích nghi với những vấn đề như sự khác biệt về ngôn ngữ, tập quán, phong tục làm việc cùng với các khác biệt về đơn vị tiền tệ hay đo lường.

Trong thương mại quốc tế, các đơn vị đo lường đóng vai trò quan trọng. Chúng giúp đo lường các sản phẩm và dịch vụ từ các quốc gia khác nhau để đưa ra quyết định thương mại. Các đơn vị đo lường phổ biến bao gồm đơn vị tiền tệ, đơn vị đo lường khối lượng và đơn vị đo lường thời gian. Việc hiểu và sử dụng các đơn vị đo lường này là rất cần thiết để đảm bảo sự thành công trong thương mại quốc tế.

Các đơn vị đo lường trong thương mại quốc tế- hình 1.

Các đơn vị đo lường cơ bản trong thương mại quốc tế

Cùng với các bạn, Funny sẽ tóm tắt một số đơn vị đo lường phổ biến nhất trong lĩnh vực thương mại quốc tế trong bài viết dưới đây. Những đơn vị này không đại diện cho tất cả, tuy nhiên chúng là những đơn vị cơ bản và phổ biến nhất. Hiểu rõ những đơn vị cơ bản này sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi tham gia vào kinh doanh quốc tế!

  • Đơn vị đo đạc tiền tệ.

    Vấn đề quan trọng nhất khi thực hiện kinh doanh với đối tác từ các nước khác là giá cả hàng hóa mà bạn mua hoặc bán. Vì khi sử dụng các loại tiền tệ khác nhau, việc tính toán và thanh toán trở nên rắc rối hơn. Tuy nhiên, hầu hết các hợp đồng quốc tế sẽ sử dụng tiền tệ mạnh hoặc tiền của các nước lớn để đơn giản hoá việc tính toán và thanh toán.

    Những ngoại tệ mạnh thường hay được sử dụng nhất trong hợp đồng thương mại quốc tế là:

  • Đây là đơn vị tiền tệ phổ biến nhất trên toàn cầu – USD, thường sử dụng để tính giá trị của một sản phẩm bằng đồng tiền Mỹ.

Tỉ giá quy đổi hiện tại là 1 đô la Mỹ tương đương với 23,250 đồng Việt Nam.

  • Đây là tiền tệ chính được sử dụng tại Vương quốc Anh, GPB – tiền bảng Anh. Nó là tiền tệ có giá trị cao nhất trên toàn cầu và được xếp vào danh sách những loại tiền ngoại tệ mạnh nhất trên thế giới.

Tỷ giá quy đổi là 1 GPB = 29,411 VND.

  • Đồng tiền chung của Liên Minh Châu Âu là Euro (EUR), được dùng ở các quốc gia trong khối EU và trong các thỏa thuận kinh tế quốc tế. Nó đặc biệt được sử dụng trong giao dịch với các đối tác từ các quốc gia thuộc khối EU.

Tỷ giá quy đổi: 1 Euro tương đương với 26,792 đồng Việt Nam.

Trong thương mại quốc tế, các đơn vị đo lường cơ bản được sử dụng.

Đơn vị đo đạc tiền tệ.

Hiện nay trong các thỏa thuận thương mại quốc tế, ngoài ba loại tiền tệ mạnh trên thế giới, còn sử dụng đồng tiền của các quốc gia có nền kinh tế phát triển.

  • Tiền tệ của Trung Quốc – CNY: Trong các thỏa thuận kinh tế với Trung Quốc hiện nay, đồng tiền CNY ngày càng được sử dụng rộng rãi. Yêu cầu giao dịch bằng đồng tiền nội tệ của họ là điều phổ biến, bởi vì Trung Quốc là một trong những nền kinh tế lớn thứ hai trên toàn cầu.

Tỷ giá quy đổi là 1 đồng nhân dân tệ tương đương với 3,426 đồng Việt Nam.

  • Tiền Nhật Yên – JPY: Từ khi tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế, Nhật Bản luôn ưu tiên sử dụng đồng tiền của riêng mình. Đất nước này có tinh thần dân tộc cao và là một nền kinh tế quan trọng trên toàn cầu. Bởi thế, tiền Nhật Yên đã trở thành một đồng tiền được sử dụng rộng rãi.

Tỷ giá chuyển đổi là 1 JPY = 213.4 VND.

Việc đổi tiền phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái, một chỉ số linh hoạt và không ngừng thay đổi theo thời gian. Các thông tin về tỷ giá được lấy từ ngân hàng BIDV vào ngày 19/6/2019 và chỉ có tính chất tham khảo. Trong quá trình giao dịch, để đảm bảo chính xác nhất, người dùng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để cập nhật tỷ giá mới nhất.

2. Đơn vị đo lường khối lượng:

Với những hợp đồng mua bán quốc tế, bạn cũng cần nắm được về các đơn vị đo khối lượng hàng hóa.

Trong hệ đo lường, đơn vị đo khối lượng là một khái niệm quan trọng. Nó được sử dụng để đo lượng vật chất trong một đối tượng nào đó. Các đơn vị đo khối lượng phổ biến bao gồm: gram, kilogram, pound, ounce, và ton.

Các đơn vị đo lường được sử dụng trong thương mại quốc tế – hình 3.

Phổ biến sử dụng và được quy định rõ ràng, các đơn vị đo chuẩn thường được áp dụng.

Một số đơn vị tiêu chuẩn:

  • 1 triệu gram tương đương với 1.000 kg, 100 yến, 10 tạ hay 1 tấn. Đây là các đơn vị được sử dụng phổ biến và quen thuộc trong thực tế.
  • Các đơn vị thường được sử dụng trong thương mại quốc tế là:

– Đơn vị tính Mét Tấn (MT) dựa trên hệ mét.

Đổi ra: 1 tấn = 1000 kg.

Tấn ngắn (Ton – short) là một đơn vị đo khối lượng theo hệ quy chiếu của Mỹ.

Tính theo đơn vị quy đổi, 1 tấn (short) tương đương với 907 kg.

Tấn dài (Ton – long) là đơn vị đo khối lượng theo hệ quy chiếu của Anh.

Tính theo quy đổi, 1 tấn (long) tương đương với 1016 kg.

Pao (Pound – lb) là đơn vị đo khối lượng được sử dụng rộng rãi ở các quốc gia phương Tây như Anh và Hoa Kỳ.

Tính theo quy đổi, 1 pound bằng 0.4536 kilogram.

Thông thường khi mua sản phẩm đóng gói tại Mỹ, bạn sẽ được cung cấp một bao tiêu chuẩn với trọng lượng là 50lb/1 bao. Đó là lý do tại sao ngô rang bơ của Funny có khối lượng 22,68K (tương đương với 50lb theo tiêu chuẩn của Mỹ) được đóng gói sẵn.

Đơn vị đo lường Ounce (oz) cũng là một đơn vị phổ biến trên toàn cầu theo hệ đo lường của Anh. Oz được áp dụng để cân đo nhiều loại hàng hóa khác nhau, ví dụ như thuốc hoặc kim loại quý. Tuy nhiên, để cân đo các loại này, Oz sẽ được sử dụng theo hệ quy đổi đặc biệt.

Chuyển đổi thông thường (Quốc tế): 1 ounce = 28.35 gam.

3. Đơn vị đo lường thể tích:

Thông thường, người ta sử dụng các đơn vị đo khối lượng để xác định số lượng sản phẩm được mua bán trong thương mại quốc tế, đặc biệt là đối với sản phẩm dạng lỏng hoặc dạng rắn.

Các đơn vị đo dung tích phổ biến trong thương mại quốc tế bao gồm:

  • Đơn vị tiêu chuẩn được sử dụng trong thương mại toàn cầu, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, là mét khối (CBM). Các chuyên gia sử dụng đơn vị này để đo thể tích của kiện hàng và tính toán chi phí vận chuyển của hàng đó.

Đơn vị mét được áp dụng để tính toán thể tích của một sản phẩm bằng cách nhân kích thước dài, rộng và cao của nó.

Tính theo quy đổi, 1 mét khối bằng 1000 lít.

  • Đơn vị đo thể tích Galon (gal) được sử dụng rộng rãi tại Mỹ và Anh. Có tổng cộng ba loại đơn vị galon khác nhau, bao gồm Galon lỏng của Mỹ, Galon chất khô của Mỹ và Galon của Anh. Tuy nhiên, hiện nay đơn vị Galon của Anh chỉ được dùng như một tập quán và không được sử dụng như một đơn vị chính thức nữa. Galon chất khô cũng ít sử dụng, trong khi đơn vị Galon lỏng của Mỹ vẫn là đơn vị phổ biến nhất.

Tính bằng đơn vị lượng, 1 gallon (U.S) tương đương với 3.785 lít.

  • Pint (pt): đơn vị đo dung tích và khối lượng ở Mỹ.

Chuyển đổi: Một điểm (dạng lỏng) bằng một phần tám gallon hoặc 0.473 lít.

Một phần trăm (khô) tương đương với 0.55 lít.

  • Quart (qt): Một đơn vị đo lường cho chất lỏng và chất khô trong hệ thống đo Mỹ.

Tính theo quy đổi, 1 qt (dung dịch) tương đương với 2 pt hoặc 0.946 lít.

Một qt (khô) tương đương với 1.101 lít.

  • Các quốc gia như Anh, Mỹ, Canada thường sử dụng đơn vị đo thể tích chất khô là bushel (bu) hoặc được biết đến với cái tên “giạ”. Bushel thường được sử dụng để đo lượng của các loại ngũ cốc chính như lúa mì, ngô, đậu tương,…

Tỉ lệ quy đổi là 1 bu tương đương với 35.2 lít.

Để thuận tiện cho việc tính toán giá trị tổng của hàng hóa, có thể chuyển đổi từ đơn vị thể tích sang đơn vị khối lượng. Bên cạnh đó, để đơn giản hóa việc tính toán.

Để đưa ra giá cả cho hàng hóa, người ta có thể chuyển đổi sang trọng lượng. Cần lưu ý rằng, đặc biệt khi đề cập đến mặt hàng đậu tương, người ta sử dụng đơn vị “giạ” để đo lường.

Tính theo tỷ lệ: 1 giạ (hoặc bu) đậu nành tương đương với 1/36.477 MT hoặc 1MT tương đương với 36.477 bu.

4. Đơn vị đo lường chiều dài:

  • Kilomet, mét: đây là hai đơn vị chuẩn theo hệ mét được sử dụng phổ biến nhất trong thương mại quốc tế.

Để đổi đơn vị, ta có thể áp dụng quy tắc: 1km tương đương với 1000m.

  • Inch (in) là một đơn vị đo độ dài được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu.

Tính toán: 1 inch tương đương với 0.0254 mét hoặc 2.54 centimet.

  • Đơn vị đo chiều dài Foot (ft): 1 ft = 12 in = 0.3048m.
  • Thước yard (yd): 1yd = 36 in = 0.9144m.
  • Mile (dặm) là một đơn vị đo khoảng cách phổ biến tại Anh.

Chuyển đổi: 1 dặm tương đương với 1.6093 km.

  • Trong lĩnh vực vận tải đường biển, đơn vị phổ biến nhất là hải lý, được sử dụng để chuyển hàng hóa quốc tế trên biển.

Chuyển đổi: Một hải lý tương đương với khoảng 1.852 km.

Để hiểu rõ hơn về giá cả, giá trị và lượng hàng hóa trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, chúng ta cần nắm được một số đơn vị đo lường Quốc tế thích hợp. Để làm điều này, cần phải hiểu rõ các loại đơn vị đo lường thường được sử dụng trong hợp đồng.

You may also like

Leave a Comment

You cannot copy content of this page